Thẻ style[You must be registered and logged in to see this link.]
Xem ví dụ
Tiêu đề của tài liệu
Thông tin tiêu đề ở trong phần head thì không được hiển thị trong cửa sổ trình
duyệt.
Một đích đến cho tất cả các đường liên kết
Cách sử dụng thẻ <base> để làm cho tất cả các đường link trên một trang mở ở một
cửa sổ mới.
Thành phần của head
Thành phần của head bao gồm những thông tin chung, hay còn được gọi là
meta-information về tài liệu. Meta có nghĩa là "thông tin về". Bạn có thể nói
rằng meta-data có nghĩa rằng thông tin về data, hoặc meta-infomation có nghĩa
rằng thông thin về thông tin.
Thông tin trong thành phần head.
Theo như tiêu chuẩn của HTML, chỉ một vài thẻ được chính thức đặt trong phần
head đó là: base>, <link>, <meta>, <title>, <style>, and <script>.
Đây là một ví dụ hợp quy định
<head>
<p>This is some text</p>
</head> |
Trong trương fhợp này trình duyệt có hai lựa chọn:
Nếu bạn muốn thêm một thành phần HTML là <h1> hoặc <p> vào phần head như trên,
hầu hết các trình duyệt sẽ hiển thị chúng thậm chí như thế là không hợp lệ.
Trình duyệt có nên bỏ qua những lỗi như thế không? chúng tôi không nghĩ thế!
nhưng người ta lại cho thế là đúng!
Thẻ Head
Thẻ |
Miêu tả đặc tính |
---|
[You must be registered and logged in to see this link.]
|
Xác định thông tin về tài liệu |
[You must be registered and logged in to see this link.]
|
Xác định tiêu đề của tài liệu |
[You must be registered and logged in to see this link.]
|
Xác định địa chỉ URL cơ bản cho tất cả các đường liên kết trên trang |
[You must be registered and logged in to see this link.]
|
Xác định tài nguyên để liên kết đến |
[You must be registered and logged in to see this link.]
|
Xác định meta-information |
[You must be registered and logged in to see this link.]
|
Xác định loại tài liệu. Thẻ này đi trứơc thẻ <html> |
[You must be registered and logged in to see this link.]
Ví dụ
Miêu tả tài liệu
Thông tin bên trong thành phần meta miêu tả về tài liệu.
Từ khoá của tài liệu
Thông tin bên trong thành phần meta miêu tả từ khoá của tài liệu.
Tái định hướng người dùng
Cách tái định hướng người dùng nếu bạn thay đổi tên miền.
Thành phần của meta
Như đã được giải thích ở chương trước, thành phần của head bao gồm những thông
tin chung về tài liệu. HTML cũng có một thành phần meta và nằm trong phần head.
Mục đích của thành phần meta là cung cấp meta-information về tài liệu.
Hầu hết thành phần meta được sử dụng để cung cấp thông tin liên quan đến
trình duyệt hoặc những công cụ tìm kiếm như được miêu tả nội dung của tài liệu.
Từ khoá cho công cụ tìm kiếm
Một vài công cụ tìm kiếm trên mạng sử dụng tên và nội dung của thẻ meta trong
trang index của bạn.
Thành phần meta sau miêu tả cho trang của bạn
<meta name="description" content="Trang web chuyên về Photoshop, thiết kế web"> |
Mục đích chính của thuộc tính tên và nội dung là để miêu tả
nội dung của trang. Tuy nhiên, bởi vì quá nhiều người đã lạm
dụng thẻ meta để spam bằng cách lập đi lập lại từ khoá để cho
trang web của họ có rank cao hơn, cho nên một vài công cụ tìm
kiếm đã hoàn toàn không sử dụng thẻ meta nữa.
Thuộc tính "unknown" của thẻ Meta
Đôi khi bạn có thể thấy thuộc tính thẻ meta là unknown như sau
<meta name="security" content="low"> |
Nếu bạn có thấy thì cũng cứ chấp nhận nó bởi vì nó là một cái gì đó duy nhất
cho trang hoặc cho tác giả của trang đó và nó có thể chẳng có gì liên quan đến
bạn hết.
Xác định thông tin trên internet (URL = Uniform Resource Locator)
HTML.
[You must be registered and logged in to see this link.]
Khi bạn nhấp chuột vào link trong một tài liệu HTML như thế này: Trang Trước,
một thẻ gạch chân <a> sẽ chỉ đến một nơi (một địa chỉ) trên Web với một giá
trị thuộc tính href như: <a href="trangtruoc.htm">Trang Trước</a>
Liên kết Trang Trước ở ví dụ trên là đường liên kết có liên quan đến một
trang web mà bạn đang lướt ở đó, và trình duyệt của bạn sẽ tạo ra một địa
chỉ web đầy đủ như sau:
http://www.vietphotoshop.com/html/trangtruoc.htm để truy cập trang đó.
Uniform Resource Locator (URL)
URL được dùng để xác định địa chỉ của một tài liệu (hoặc dữ liệu khác)
trên World Wide Web. Một địa chỉ đầy đủ sẽ như sau:
http://www.vietphotoshop.com/html/trangtruoc.htm và tuân theo cú pháp
sau
[You must be registered and logged in to see this link.]
Scheme: Là một trong các giao thức Internet, gồm http, ftp,
gopher, news (USENET news), nntp (Network News Transfer Protocol), Telnet và
WAIS (Wide Area Information Servers), và những giao thức khác. Ðija chỉ dưới
đây ừung giao thức http:
http://www.vietphotoshop.com/html/html_basic.htm
Domain: xác định tên miền của trang web trên Internet ví dụ như
thaont.forum-viet.com
Host xác định tên miền của host. Nếu được bỏ qua, thì mặc định của
host cho http là [You must be registered and logged in to see this link.]
Port xác định port number tại host. Số cổng thường được bỏ qua. Số cổng
mặc định của http là 80.
Path xác định đường dẫn trên server. Nếu đường dẫn được bỏ qua, thì tài
liệu phải được định vị tại thư mục gốc của trang web.
Filename xác định tên của tài liệu. Tên mặc định của một tài liệu có thể
là default.asp hoặc index.html hoặc một cái gì đó phụ thuộc vào những cài
đặt của server.
URL Scheme
Dưới đây là ví dụ của những lược đồ thông dụn nhất
Schemes |
Access |
---|
file |
Một tệp tin ở máy tính của bạn |
ftp |
Một tệp tin ở FTP server |
http |
Một tệp tin ở World Wide Web Server |
gopher |
Một tệp tin ở Gopher server |
news |
Usenet newsgroup |
telnet |
Telnet connection |
WAIS |
Một tệp tin ở WAIS server |
Truy cập vào Newsgroup
Dòng code HTML sau:
<a href="news:alt.html">HTML Newsgroup</a> |
tạo ra một đường liên kết đến newsgroup như là
HTML Newsgroup.
Download với FTP
Dòng code HTML sau:
<a href="ftp://www.bantayden.com/ftp/winzip.exe">Download WinZip</a> |
Tạo ra một đường link download như là:
Download
WinZip.
Chú ý: Liên kết trên chỉ là ví dụ thôi! cho nên nó không có giá
trị.
Liên kết đến hệ thống Mail
Dòng code HTML sau:
Tạo ra một đường liên kết với hệ thống email của bạn là
[You must be registered and logged in to see this link.]-viet.com
[You must be registered and logged in to see this link.]
Thêm script vào HTML để làm cho nó thêm sống động và có tính tương tác.
Ví dụ
Chèn một script
Cách chèn một script vào tài liệu HTML
Lam việc với những trình duyệt không hỗ trợ script
Chèn một script vào một trang HTML
Một script khi được chèn vào trang HTML được định dạng với thẻ <script>. Chú
ý rằng bạn phải sử dụng thuộc tính hạng loại để cụ thể hoá ngôn ngữ script
của bạn.
<html> <head> </head> <body> <script type="text/javascript">
document.write("Chào mừng bạn đến với vietphotoshop.com") </script> </body> </html> |
Dòng code ở trên sẽ có kết quả như sau:
Chào mừng bạn đến với vietphotoshop.com
Để học thêm về script trong HTML bạn có thể ghé thăm
[You must be registered and logged in to see this link.]. Nếu
có thời gian chúng tôi sẽ từ từ biên dịch tài liệu này.
Làm gì để giải quyết những trình duyệt phiên bản cũ hơn.
Nếu trình duyệt nào đó không thể nhận được thẻ <script> nó sẽ cho hiển thị
nội dung của thẻ <script> như một dạng text trên trang. Để tránh việc này
xảy ra, bạn nên ẩn script vào thẻ chú thích. Những trình duyệt cũ hơn (loại
không nhận ra thẻ <script>) sẽ bỏ qua phần chú thích và sẽ không cho hiển
thị nội dung của thẻ script lên trang, trong khi đó trình duyệt mới sẽ hiểu
rằng script đó phải được thực thi, thậm chí nếu nó được chèn trong thẻ chú
thích.
Ví dụ
JavaScript:
<script type="text/javascript">
<!--
document.write("Hello World!")
//-->
</script>
VBScript:
<script type="text/vbscript">
<!--
document.write("Hello World!")
'-->
</script> |
Thẻ <noscript>
Thêm vào việc ẩn đi phần script vào trong thẻ chú thích, bạn có thể thêm thẻ <noscript>.
Thẻ <noscript> được sử dụng để xác định một lựa chọn cho text khi mà script đó
KHÔNG được thực thi. Thẻ này được sử dụng cho những trình duyệt nhận ra thẻ
<script>, nhưng không hỗ trợ script, do vậy trình duyệt này sẽ hiển thị chữ được
viết trong thẻ <noscript>.
JavaScript:
<script type="text/javascript">
<!--
document.write("Hello World!")
//-->
</script>
<noscript>Your browser does not support JavaScript!</noscript>
VBScript:
<script type="text/vbscript">
<!--
document.write("Hello World!")
'-->
</script>
<noscript>Your browser does not support VBScript!</noscript> |
Thẻ Script
Thẻ |
Miêu tả đặc tính |
---|
[You must be registered and logged in to see this link.]
|
Xác định một script |
[You must be registered and logged in to see this link.]
|
Xác định một đoạn chữ nếu script không được thực thi |
[You must be registered and logged in to see this link.]
|
Xác định một đối tượng được nhúng vào trang |
[You must be registered and logged in to see this link.]
|
Xác định run time cho một đối tượng |
[You must be registered and logged in to see this link.]
|
Không được ưa chuộng. Dùng <object> để thay thế. |
[You must be registered and logged in to see this link.]
Công việc đầu tiên: Một web server cá nhân
Nếu bạn muốn mọi người xem được trang của
bạn, bạn phải xuất bản nó
Để xuất bản tác phẩm của bạn, bạn phải copy
tài liệu đó lên một web server
Máy tính của bạn có thể là một web server
nếu bạn nối mạng Internet
Nếu bạn sử dụng Win98 bạn có thể sử dụng
PWS (Pesonal Web Server)
PWS được ẩn trong thư mục PWS ở trong CD
Windows.
Personal Web Server - Web Server cá nhân (PWS)
PWS biến bất cứ một máy tính chạy Windows nào thành một web server. PWS rất
dễ cài đặt và rất lý tưởng cho việc phát triển và kiểm tra những ứng dụng
Web. PWS đã được tối ưu hoá để cho mục đích sử dụng là mạng cục bộ, nhưng có
đầy đủ tính năng của một web server. Nó cũng có thể chạy Active Server Pages
(ASP) như là người anh cả của nó là IIS.
Cách cái đặt Personal Web Server (PWS).
Tìm trong những thư mục cài đặt của Windows
để kiểm tra xem bạn đã cài đặt PWS chưa.
Nếu không, cài đặt PWS từ thư mục PWS trên
CD Windows.
Theo hướng dẫn và cài đặt Personal Web
Server và chạy nó.
Đọc thêm về Microsoft's Personal Web Server.
Chú ý: Microsoft Windows XP Home Edition không
hỗ trợ tính năng biến computer thành PWS.
Internet Information Server (IIS)
Windows 2000 được xây dựng trên IIS server, làm cho nó dễ dàng hơn để tạo ra
những ứng dụng web lớn hơn và phức tạp hơn. Cả hai PWS và IIS đều bao gồm
ASP, một dạng script tiêu chuẩn của server có thể được dùng để tạo ra những
trang web động. IIS cũng có ở trong Windows NT.
Nếu bạn muốn biết thêm về ASP, bạn nên học về
[You must be registered and logged in to see this link.]. Hoặc học
thêm về
Microsoft's Internet Information Services
Bước tiếp theo: Web Server cá nhân
Nếu bạn muốn sử dụng PWS hoặc IIS, bạn phải
upload file của bạn nên một server
Hầu hết các nhà cung cấp dịch vù Internet
(ISP) đều có thể host trang web của bạn
Nếu bạn thực sự thích, bạn có thể cài đặt
một Internet Server cho mình.
Trước khi chọn ISP cho mình, hãy đọc một chút
về Web Hosting
Tutorial !!
[You must be registered and logged in to see this link.]
Các thẻ HTML cơ bản
Một tài liệu HTML đơn giản
Chữ ở trong đoạn văn hiển thị như thế nào
Paragraphs
Cách sử dụng Line Break
Dạng bài thơ (vấn đề với định dạng văn bản bằng HTML)
Thẻ Heading
Căn lề giữa heading
Chèn đường thẳng ngang
Chú thích trong mã nguồn của HTML
Thêm màu background
Thêm hình làm nền
Định dạng text
Text formatting
Định dang chữ (làm thế nào để điều chỉnh line space)
Một vài thẻ của computer out
Chèn địa chỉ
Chữ viết tắt
Trich dẫn ngắn và dài
Làm thế nào để đánh dấu chữ bị xoá và chữ được chèn
Liên kết
Cách tạo siêu liên kết
Đặt hình ảnh thành đường liên kết
Mở liên kết ở một cửa sổ mới
Nhảy đến một phần khác của tài liệu (trên cùng một trang)
Phá bỏ một frame
Liên kết đến một địa chỉ email
Frames
Cách tạo ra một tập hợp frame với 3 tài liệu khác nhau
Cách tạo ra 3 frame hàng ngang với 3 tài liệu khác nhau
Cách trộn giữa tập hợp frame với hàng và cột
Cách tạo navigation frame
Frame "nội địa" (frame ở trong trang HTML)
Nhảy đến một phần cụ thể với frame
Nhảy đến một phần cụ thể với navigation frame
Bảng
Một bảng đơn giản
Những đường biên khác nhau của bảng
Bảng không có đường biên
Headings trong bảng
Cột trống
Bảng với caption
Cột gộp nhiều dòng hoặc cột
Thẻ trong bảng
CellPading (điều chỉnh khoảng cách giữa nội dung và đường biên)
Cell Spacing (Điều chỉnh khoảng cách giữa các cột)
Thêm màu hoặc hình ảnh làm hình nền cho bảng
Thêm màu hoặc hình ảnh làm nền cho cột
Căn chỉnh nội dung của cột
Thuộc tính mới của frame
Danh sách
Danh sách không thứ tự
Danh sách theo thứ tự
Những dạng khác nhau của danh sách
Những dạng khác nhau của danh sách không theo thứ tự
Nested list
Nested list 2
Danh sách dạng định nghĩa
Forms và trường nhập liệu
Cách tạo một trường nhập liệu
Trường mật khẩu
Hộp kiểm
Radio buttons
Menu thả xuống đơn giản (danh sách lựa chọn được)
Một dạng menu thả xuống khác với lựa chọn được chọn trước
Vùng chữ (Trường nhập liệu nhiều dòng chữ)
Tạo một nút
Vẽ đường viền với vòng bao quanh
Form với trường nhập liệu và nút Submit
Form với hộp kiểm và nút submit
Form với radio buttons và nút Submit
Gử thư từ một form
Hình ảnh
Chèn hình
Chèn hình từ một thư mục khác hoặc từ một server khác
Căn chỉnh hình trong chữ
Để hình ở bên trái hoặc phải của đoạn văn
Điều chỉnh hình ảnh ở các kích thước khác nhau
Hiển thị chữ thay thế cho một tấm hình (nếu trình duyệt không load được hình)
Tạo siêu liên kết cho tấm hình
Tạo image-map với những vùng click được
Nền
Hình nền đẹp và màu chữ
Hình nền tồi và màu chữ
Hình nền đẹp
Hình nền đẹp 2
Hình nền xấu
Styles
Styles ở phần head của tài liệu HTML
Đường liên kết không có gạch chân
Liên kết đến một style sheet ngoại vi
Phần head
Đặt tiêu đề cho tài liệu
Một mục tiêu cho tất cả các đường link
Thẻ Meta
Miêu tả về tài liệu
Từ khoá của tài liệu
Tái định hướng người đọc đến một URl khác
Scripts
Chèn Script
Xử lý những trình duyệt không hỗ trợ scripts